Breaking News
Loading...
7/6/14

Thành ngữ tiếng anh thông dụng cho người học tiếng anh

12:57 PM
Bạn cần biết ít nhất là tất cả những thành ngữ sau để có thể hiểu được người bản xứ nói gì vì thành ngữ có đôi khi không thể đoán nghĩa được dựa trên nghĩa đen của các từ trong đó.


1. Drop In The Bucket = hạt muối bỏ biển.
 EX: "I'd like to do something to change the world but whatever I do seems like a drop in the bucket." 

2. A Penny Saved Is A Penny Earned = 1 xu tiết kiệm cũng như 1 xu làm ra
 EX: "I'm going to give you $20 but I want you to put it in the bank; a penny saved is a penny earned!"

3. A Piece Of Cake = dễ như ăn cháo
 EX: "Do you think you will win your tennis match today?" Answer: "It will be a piece of cake."

4. Actions Speak Louder Than Words = hành động có giá trị hơn lời nói
 EX: "Don't tell me how to do this; show me! Actions speak louder than words."

5. Add Fuel To The Fire = thêm dầu vào lửa
 EX: "I would like to do something to help, but I don't want to add fuel to the fire."

6. Cost An Arm And A Leg = trả 1 cái giá cắt cổ, tốn rất nhiều tiền
"Be careful with that watch; it cost me an arm and a leg."

7. Arm In Arm = tay trong tay
 EX: "What a nice afternoon. We walked arm in arm along the beach for hours."

8. Beating Around The Bush = vòng vo tam quốc
 EX: "If you want to ask me, just ask; don't beat around the bush."

9. Better Late Than Never = thà trễ còn hơn không
 EX: "Sorry I was late for the meeting today; I got stuck in traffic." Answer: "That's okay; better late than never."

10. Birds Of A Feather Flock Together = ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
 EX: "Look; the volleyball players are eating at the same table together, as always." Answer: "Birds of a feather flock together."

11. Bite Your Tongue = cố gắng im lặng
 EX: "Whenever that professor says something I don't like, I have to bite my tongue."

12. Blood Is Thicker Than Water = 1 giọt máu đào hơn ao nước lã
EX: "When my best friend and my brother got in a fight I had to help my brother; blood is thicker than water."

13. Burn Your Bridges = đốt cầu của mình, tức là tự làm mất đi cơ hội của mình
 EX: "I wish you hadn't been rude to that man just now; he is very important in this town and you shouldn't go around burning bridges."

14. Burning The Candle At Both Ends = vắt kiệt sức ra để làm việc
EX: "Ever since this new project started I have been burning the candle at both ends. I can't take much more of it."

15. Call It Off = hủy bỏ
 EX: "Tonight's game was called off because of the rain."

16. Curiosity Killed The Cat = sự tò mò có thể rất nguy hiểm
 EX: "Hey, I wonder what's down that street; it looks awfully dark and creepy." Answer: "Let's not try to find out. Curiosity killed the cat."

17. Don't Count Your Chickens Until They're Hatched = trứng chưa nở đã đếm gà
EX:"Next Friday I will be able to pay you back that money I owe you." Answer: "I won't becounting my chickens..."

18. Don't Put All Your Eggs In One Basket = đừng bỏ tất cả trứng vào 1 rổ, tức hãy chia đều những nguy cơ ra nhiều nơi để giảm rủi ro
 EX: "The best way to gamble is to only bet small amounts of money and never put all your eggs in one basket."

19. From Rags To Riches = từ nghèo khổ trở thành cự phú
   EX:"My uncle is a real rags to riches story."

20. Great Minds Think Alike = tư tưởng lớn gặp nhau
 EX:"I have decided that this summer I am going to learn how to scuba dive." Answer: "Me too! I have already paid for the course. Great minds think alike!"

21. It Takes Two To Tango = có lửa mới có khỏi
 EX: "Her husband is awful; they fight all the time." Answer: "It takes two to tango."

22. Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lại những chuyện không hay
 EX: "I wanted to ask her what she thought of her ex-husband, but I figured it was better tolet sleeping dogs lie."

23. Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn tiền, cũng đừng mượn tiền
 EX: "Could you lend me twenty dollars?" Answer: "Sorry, neither a borrower nor a lender be."

24. Everybody Is On The Same Page = mọi người đều hiểu vấn đề
"Before we make any decisions today, I'd like to make sure that everyone is on the same page."

25.Out Of Sight, Out Of Mind = xa mặt cách lòng
 EX: "I meant to read that book, but as soon as I put it down, I forgot about it." Answer: "Out of sight, out of mind."

26. Practice Makes Perfect = càng tập luyện nhiều càng giỏi
 EX: "You see how quickly you are getting better at the piano! Practice makes perfect!"

27. Put Your Foot In Your Mouth = tự há miệng mắc quai, nói lỡ lời
 EX: "Let's all be very careful what we say at the meeting tomorrow. I don't want anyoneputting their foot in their mouth."

1 nhận xét :

Cám ơn đã đọc bài viết!
» Mọi thắc mắc, gợi ý hoặc bình luận xin chia sẻ bên dưới hoặc GỬI THƯ cho mình. Bạn cũng có thể liên kết với mình TẠI ĐÂY
» Những comment spamlink hoặc nói lời thô tục, khó nghe sẽ bị xóa bỏ!
» Các bạn hãy MÃ HÓA CODE trước khi chèn vào nhận xét.
» Chèn link bằng thẻ: <a href="Link" rel="nofollow">Tên</a>
» Tạo chữ <b>đậm</b> và <i>Ngiêng</i>
» Chèn hình ảnh: [img]Link_hình[/img]
Thank You!

 
Toggle Footer